Pages

Saturday, August 31, 2019

A visit to the market. Bài luận tiếng anh nói về một lần đi chợ.

BÀI LUẬN TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ:

A visit to the market. Bài luận tiếng anh nói về một lần đi chợ.

I accompanied my mother to the central market to buy some groceries that she needed for the coming New Year. 

When we arrived at the market we could not find a place to park the car. So we waited patiently for about ten minutes before someone vacated a parking space and we moved in. 


Coming to the market just before a festive season was not a pleasant experience. The whole town seemed to be there. Everyone had things to buy. So the prices of things shot up. Worst of all, we had to struggle to get these things. 

So we made our way carefully through the various sections buying vegetables, meat, fish, noodles, spices and otheríood stufĩ's. We had wanted to buy some prawns too but they were all sold out, despite their skyhigh price. 

The bags got heavier and heavier. The crowd got thicker and thicker. The noise and heat was overwhelming. As we had nearly done all the shopping, I told my mother that I would wait for her at the car. I could not stand being among hundreds of aggressive shoppers anymore. 

I lugged the bags wearily to the car and breathed a sigh of relief when I reached it. The air smelled sweet and cool. I was glad to be outside. 

Fifteen minutes later my mother emerged from the market. She looked exhausted. We put the groceries in the boot, got into the car and drove off with the air-conditioner at full blast. 



A visit to the market. Bài luận tiếng anh nói về một lần đi chợ.

Tôi đi theo mẹ đến khu chợ trung tâm để mua một số món tạp hóa mà , mẹ cần cho dịp năm mới sắp đến. 

Khi đến chợ, chúng tôi không thể tìm được chỗ đậu xe. Thế nên chúng tôi phải kiên nhẫn chờ khoảng mười phút trước khi có ai đó trả lại chỗ đậu xe và chúng tôi đậu xe vào. 

Đi chợ ngay trước mùa lễ hội không phải là một trải nghiệm thú vị. Cả thành phố dường như đều ở đó. Mọi người đều có những món phải mua. Vì thế giá cả tăng vọt. Tệ hơn cả là chúng tôi phải dành giật để mua những món này. 

Vì vậy chúng tôi phải di chuyển thận trọng qua những khu vực bán hàng khác nhau để mua rau củ, thịt, cá, bún, gia vị và những loại thực phẩm khác. Chúng tôi cũng muốn mua một ít tôm nhưng chúng đã được bán hết, mặc dù giá cả cao ngất trời. 

Những cái túi đựng hàng càng lúc càng nặng. Đám đông càng lúc càng dày đặc. Tiếng ồn và cái nóng bao trùm. Khi chúng tôi đã mua sắm gần xong, tôi nói với mẹ rằng tôi sẽ chờ bà ở chỗ xe hơi. Tôi không còn chịu đựng nổi khi ở giữa hàng trăm con người hung hăng mua sắm. 

Tôi mệt mỏi kéo lê những cái túi ra xe và thở phào nhẹ nhõm khi đến đó. Không khí thật ngọt ngào và mát mẻ. Tôi vui mừng vì ra được bên ngoài. 

Mười lăm phút sau mẹ tôi mới xuất hiện ra khỏi chợ. Mẹ trông có vẻ kiệt sức. Chúng tôi đưa những món hàng vào cốp sau xe, rồi lên xe và lái đi với máy điều hòa không khí mở tối đa. 


TAG TÌM KIẾM:
cách viết bài luận tiếng anh thi đại học
cách viết bài luận tiếng anh theo chủ đề
viết bài luận tiếng anh về ước mơ
cách viết bài luận tiếng anh xin học bổng
viết bài luận tiếng anh về mùa xuân
viết bài luận tiếng anh về người hàng xóm
viết bài luận tiếng anh về tình yêu
bài luận tiếng anh
bài luận tiếng anh về môi trường
bài luận tiếng anh về sở thích
bài luận tiếng anh về gia đình
bài luận tiếng anh về năng lượng
bài luận tiếng anh về ô nhiễm không khí
bài luận tiếng anh về lợi ích của thể thao
bài luận tiếng anh về âm nhạc
bài luận tiếng anh về thể thao
bài luận tiếng anh về lễ hội
bài luận tiếng anh về bạn thân
bài luận tiếng anh theo chủ đề
bài luận tiếng anh về điện thoại
bài luận tiếng anh về bộ phim yêu thích
bài luận tiếng anh về tái chế
bài luận tiếng anh về ngày tết

bài luận tiếng anh đơn giản

No comments:

Post a Comment